Những lợi ích sức khỏe của quả chà là đã làm cho loại trái cây thơm ngon này trở thành thực phẩm được săn lùng nhiều nhất trong thế giới sức khỏe và dinh dưỡng.
Quả chà là có thành phần dinh dưỡng phong phú, hàm lượng calo cao hơn các loại trái cây tươi khác. Những loại quả này phát sinh từ cây chà là được trồng ở các vùng nhiệt đới trên thế giới.
Quả chà là có thể ở dạng tươi hoặc khô. Bạn có thể nhanh chóng nhận biết chúng dựa trên bề ngoài vì chà là khô trông sẽ nhăn nheo. Chúng có hương vị ngọt ngào với kết cấu dai.
Dinh dưỡng có trong chà là
Không có nghi ngờ gì về sự phong phú của vitamin và khoáng chất có trong quả chà là. Chúng rất giàu Pyridoxine (Vitamin B6), Vitamin A và K. Chúng rất có lợi cho cơ thể vì chúng chứa nhiều chất dinh dưỡng phong phú và mang nhiều tầm quan trọng trong việc điều chỉnh mức cholesterol, sức khỏe của xương và tăng cường nhận thức.
Bảng này chỉ ra các giá trị dinh dưỡng quan trọng duy nhất của 100g quả chà là được USDA (Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ) phê duyệt.
Chất dinh dưỡng | Giá trị dinh dưỡng |
Calo | 277 Kcal |
Carbohydrate | 74,97 g |
Chất đạm | 1,81g |
Tổng số chất béo | 0,15 g |
Cholesterol | 0 mg |
Chất xơ | 6,7 g |
Kali (K) | 696 mg |
Magie (Mg) | 0,296 mg |
Mangan (Mn) | 54 mg |
Sắt (Fe) | 0,90 mg |
Vitamin B6 | 0,249 mg |
11 Lợi ích sức khỏe của quả chà là
Chà là là loại trái cây chứa đường tự nhiên, không gây hại cho cơ thể nếu ăn đúng liều lượng. Chúng chứa nhiều đường tự nhiên chứa nhiều dinh dưỡng. Sự kết hợp này làm cho chúng trở thành một món ăn nhẹ có thể tiêu thụ cao.
1. Cực kỳ giàu dinh dưỡng
Một số khoáng chất và vitamin như vitamin B, kali, sắt, magiê cùng với đường tự nhiên có trong quả chà là. Chất xơ và chất chống oxy hóa ngăn ngừa cơ thể chúng ta khỏi các loại bệnh tật.
2. Giàu hàm lượng chất xơ
Tiêu thụ chà là là một trong những cách tốt nhất để tăng cường lượng chất xơ của bạn và đáp ứng nhu cầu của nó.
Chất xơ có trong quả chà là có tác dụng kiểm soát lượng đường trong máu bằng cách làm chậm quá trình tiêu hóa. Quá trình này ngăn không cho mức tăng ngay sau khi ăn thức ăn. Vì lý do này, chỉ số đường huyết thấp trong quả chà là.
3. Chống lại bệnh tật
Quả chà là, với sự hỗ trợ của chất chống oxy hóa, chống lại các tác nhân gây bệnh. Sự hiện diện của chất chống oxy hóa ngăn cơ thể khỏi các gốc tự do, các phân tử oxy phản ứng, có thể gây ra các phản ứng đe dọa tính mạng trong cơ thể chúng ta.
Ba chất chống oxy hóa quan trọng nhất là
- Flavonoid: Vai trò chính của chúng là giảm viêm để giảm khả năng mắc các bệnh như Alzheimer, tiểu đường và một số bệnh ung thư.
- Carotenoid: Chúng có chức năng làm giảm nguy cơ thoái hóa điểm vàng hoặc các rối loạn liên quan đến mắt khác.
- Axit phenolic: Chúng cũng chứa các đặc tính chống viêm. Chúng có chức năng làm giảm khả năng mắc các bệnh tim và ung thư.
4. Tăng cường sức khỏe não bộ
Quả chà là có thể tăng cường hoạt động của não bằng cách giảm hoạt động của protein amyloid beta. Những protein này có khả năng hình thành các mảng trong não của chúng ta, khi tích tụ có thể gây chết tế bào não dẫn đến bệnh Alzheimer và thậm chí tử vong.
Bạn có thể có trí nhớ tốt hơn và khả năng học tập tốt bằng cách đưa quả chà là vào chế độ ăn uống của mình. Nó dẫn đến giảm các rối loạn liên quan đến lo âu.
5. Tốt cho thai kỳ
Quả chà là có thể hỗ trợ một thai kỳ khỏe mạnh bằng cách giúp phụ nữ nạp calo vào cơ thể và thúc đẩy quá trình chuyển dạ tự nhiên bằng cách giãn nở cổ tử cung trong vài tuần cuối. Nó làm giảm nhu cầu chuyển dạ và có thể giảm thời gian lao động.
Một số bác sĩ tin rằng các hợp chất có trong quả chà là liên kết với hormone oxytocin, được biết là gây ra các cơn co thắt chuyển dạ. Nó dường như bắt chước các chức năng của oxytocin trong quá trình sinh nở.
Sự hiện diện của tannin trong quả chà là tạo điều kiện cho các cơn co thắt trong quá trình sinh nở. Đường tự nhiên và calo có trong chúng cũng rất hữu ích trong việc duy trì mức năng lượng cao trong quá trình chuyển dạ.
6. Hoạt động như một chất làm ngọt tự nhiên
Fructose hay còn gọi là đường trái cây có nhiều trong quả chà là. Chúng rất hữu ích và là sự thay thế lành mạnh cho đường trắng. Ngoài hương vị ngọt ngào, chúng còn bổ dưỡng, nhiều xơ và chứa nhiều chất chống oxy hóa.
Bạn có thể xay nhuyễn chà là và bảo quản trong tủ lạnh và dùng thay cho đường trắng, nhưng bạn phải luôn nhớ rằng – điều độ là chìa khóa để có một cuộc sống lành mạnh.
7. Điều chỉnh mức cholesterol
Quả chà là là một nguồn chất xơ hòa tan tốt, có thể giúp giảm cholesterol LDL, một yếu tố chính gây ra các vấn đề về tim. Ngoài ra, quả chà là giàu kali giúp giảm nguy cơ đột quỵ và các vấn đề liên quan đến tim khác.
8. Cải thiện sức khỏe của xương
Các vitamin có trong quả chà là hỗ trợ sự phát triển của sức khỏe xương và mắt. Các khoáng chất như đồng (Cu), selen (Se), magiê (Mg) và mangan (Mn) giúp giữ cho xương của chúng ta ở tình trạng khỏe mạnh bằng cách ngăn ngừa chúng khỏi loãng xương hoặc các tình trạng liên quan đến xương khác.
9. Tăng cường sức khỏe làn da
Vitamin C và vitamin D có trong quả chà là đủ tốt để thúc đẩy tính chất đàn hồi của da. Nó chống lại các tình trạng da khác như phát ban, ngứa và mụn trứng cá. Nó cung cấp cho da các lợi ích chống lão hóa với sự trợ giúp của phytohormones và ngăn ngừa sự tích tụ melanin. Việc kết hợp quả chà là trong chế độ ăn uống có thể tạo ra hiệu quả lâu dài.
10. Quả chà là có thể giúp điều hòa huyết áp
Sự hiện diện của magiê và kali trong quả chà là giúp điều hòa huyết áp và duy trì sức khỏe của tim. Kali trong quả chà là giúp giảm bớt căng thẳng trong động mạch (mạch máu) để giảm huyết áp cao.
Tuy nhiên, dư thừa kali trong chế độ ăn uống có hại cho thận. Do đó, bạn nên thảo luận với bác sĩ trước khi tiêu thụ kali nếu bạn đang có vấn đề về thận.
11. Quả chà là có thể ngăn rụng tóc
Quả chà là có lợi trong việc luân chuyển oxy khắp cơ thể. Quá trình lưu thông oxy này dẫn đến sự tăng cường của các nang tóc, giúp tóc không bị gãy và rụng. Tiêu thụ 2-3 quả chà là mỗi ngày sẽ giúp bạn có được mái tóc chắc khỏe hơn.
12. Quả chà là có thể tăng cường sức khỏe tình dục
Sự hiện diện của các axit amin trong quả chà là làm tăng sức chịu đựng tình dục và tăng cường sức khỏe tình dục. Nó giúp tăng cường năng lượng cho cơ thể ngay lập tức.
Món ngon từ quả chà là
Ngày có thể được tiêu thụ theo bất kỳ cách nào bạn muốn. Bạn có thể trực tiếp nhai chúng, pha trộn hoặc thêm chúng làm chất ngọt tự nhiên. Bạn có thể thử hai công thức nấu ăn ngon và phổ biến này –
1. Sữa lắc
Thành phần:
- 1 cốc Sữa bò hoặc sữa hạt
- 2-3 ngày ngâm, rỗ
- 4-5 quả hạnh / 3-4 nửa quả óc chó
- Bột bạch đậu khấu
Cách chế biến
- Cho tất cả các thành phần vào máy xay cùng với đá viên.
- Trộn nó cho đến khi mịn và phục vụ.
2. Sôcôla chà là
Thành phần:
- 10-16 ngày cỡ vừa
- ½ chén bơ hạnh nhân không đường / 10-15 hạt hạnh nhân rang khô
- 1 cốc yến mạch cán khô
- 1 thìa hạt chia
- 2 thìa cà phê bột ca cao không đường
Cách chế biến:
- Cho tất cả các thành phần vào máy xay sinh tố hoặc máy xay thực phẩm và trộn đều cho đến khi thành một khối bột đặc.
- Nặn hỗn hợp thành những viên nhỏ và dùng.
Tóm lược
Tiêu thụ quả chà là và bao gồm chúng trong chế độ ăn uống của bạn là một bước tiến để có một lối sống lành mạnh. Quả chà là là loại trái cây có giá trị dinh dưỡng cao và chứa lượng chất chống oxy hóa cao nhất nếu so với bất kỳ loại trái cây nào khác.
Hàm lượng vitamin, khoáng chất và chất chống oxy hóa cao giúp chúng chống lại các bệnh khác nhau. Chất xơ của quả chà là rất hữu ích trong các vấn đề táo bón và điều chỉnh lượng đường trong máu.
Ăn chà là vừa phải có thể cung cấp cho cơ thể một số chất dinh dưỡng cần thiết như kali, sắt, mangan và magiê. Bạn có thể tiêu thụ chúng ở một trong hai dạng, tươi hoặc khô.
Thay thế đường trắng nhân tạo của bạn bằng một chất làm ngọt tự nhiên và giúp giảm các bệnh khác nhau như tiểu đường. Hãy thực hiện một bước để hướng tới sức khỏe tốt hơn ngay hôm nay!
Câu hỏi thường gặp
Dùng bao nhiêu chà là an toàn trong một ngày?
Quả chà là rất giàu chất xơ và các axit béo thiết yếu giúp giảm cân. Vì vậy, nó là an toàn để tiêu thụ 3-4 quả chà là / ngày.
Một người bị bệnh tiểu đường có thể ăn quả chà là không?
Có. Chỉ số đường huyết thấp và hàm lượng chất xơ tốt cho phép bệnh nhân tiểu đường thêm 2-3 quả chà là mỗi ngày miễn là họ tập thể dục và duy trì thói quen ăn uống lành mạnh nói chung.
Làm thế nào để bảo quản chà là
Tốt nhất nên bảo quản chà là trong tủ lạnh trong hộp kín để giữ ẩm. Chúng có thể được bảo quản đến 6 tháng trong tủ lạnh, nhưng có thể mất độ ẩm nếu để lâu hơn. Số lượng lớn chà là cũng có thể được đông lạnh đến một năm.
Chà là có lợi cho phụ nữ mang thai như thế nào?
Quả chà là cũng là nguồn cung cấp folate, giúp giảm khả năng bị dị tật bẩm sinh. Chúng cũng cung cấp sắt và vitamin K, do đó giúp trẻ đang lớn phát triển xương chắc khỏe, cải thiện chức năng cơ và thần kinh.
Hơn nữa, các thử nghiệm ngẫu nhiên đã phát hiện ra rằng ăn chà là vào cuối thai kỳ có thể làm tăng quá trình chín của cổ tử cung, giảm nhu cầu kích thích chuyển dạ hoặc tăng sinh y tế.
Du00f9ng bao nhiu00eau chu00e0 lu00e0 an tou00e0n trong mu1ed9t ngu00e0y?
n”,”acceptedAnswer”:{“@type”:”Answer”,”text”:”
Quu1ea3 chu00e0 lu00e0 ru1ea5t giu00e0u chu1ea5t xu01a1 vu00e0 cu00e1c axit bu00e9o thiu1ebft yu1ebfu giu00fap giu1ea3m cu00e2n. Vu00ec vu1eady, nu00f3 lu00e0 an tou00e0n u0111u1ec3 tiu00eau thu1ee5 3-4 quu1ea3 chu00e0 lu00e0 / ngu00e0y.
n”}},{“@type”:”Question”,”name”:”
Mu1ed9t ngu01b0u1eddi bu1ecb bu1ec7nh tiu1ec3u u0111u01b0u1eddng cu00f3 thu1ec3 u0103n quu1ea3 chu00e0 lu00e0 khu00f4ng?
n”,”acceptedAnswer”:{“@type”:”Answer”,”text”:”
Cu00f3. Chu1ec9 su1ed1 u0111u01b0u1eddng huyu1ebft thu1ea5p vu00e0 hu00e0m lu01b0u1ee3ng chu1ea5t xu01a1 tu1ed1t cho phu00e9p bu1ec7nh nhu00e2n tiu1ec3u u0111u01b0u1eddng thu00eam 2-3 quu1ea3 chu00e0 lu00e0 mu1ed7i ngu00e0y miu1ec5n lu00e0 hu1ecd tu1eadp thu1ec3 du1ee5c vu00e0 duy tru00ec thu00f3i quen u0103n uu1ed1ng lu00e0nh mu1ea1nh nu00f3i chung.
n”}},{“@type”:”Question”,”name”:”
Lu00e0m thu1ebf nu00e0o u0111u1ec3 bu1ea3o quu1ea3n chu00e0 lu00e0
n”,”acceptedAnswer”:{“@type”:”Answer”,”text”:”
Tu1ed1t nhu1ea5t nu00ean bu1ea3o quu1ea3n chu00e0 lu00e0 trong tu1ee7 lu1ea1nh trong hu1ed9p ku00edn u0111u1ec3 giu1eef u1ea9m. Chu00fang cu00f3 thu1ec3 u0111u01b0u1ee3c bu1ea3o quu1ea3n u0111u1ebfn 6 thu00e1ng trong tu1ee7 lu1ea1nh, nhu01b0ng cu00f3 thu1ec3 mu1ea5t u0111u1ed9 u1ea9m nu1ebfu u0111u1ec3 lu00e2u hu01a1n. Su1ed1 lu01b0u1ee3ng lu1edbn chu00e0 lu00e0 cu0169ng cu00f3 thu1ec3 u0111u01b0u1ee3c u0111u00f4ng lu1ea1nh u0111u1ebfn mu1ed9t nu0103m.
n”}},{“@type”:”Question”,”name”:”
Chu00e0 lu00e0 cu00f3 lu1ee3i cho phu1ee5 nu1eef mang thai nhu01b0 thu1ebf nu00e0o?
n”,”acceptedAnswer”:{“@type”:”Answer”,”text”:”
Quu1ea3 chu00e0 lu00e0 cu0169ng lu00e0 nguu1ed3n cung cu1ea5p folate, giu00fap giu1ea3m khu1ea3 nu0103ng bu1ecb du1ecb tu1eadt bu1ea9m sinh. Chu00fang cu0169ng cung cu1ea5p su1eaft vu00e0 vitamin K, do u0111u00f3 giu00fap tru1ebb u0111ang lu1edbn phu00e1t triu1ec3n xu01b0u01a1ng chu1eafc khu1ecfe, cu1ea3i thiu1ec7n chu1ee9c nu0103ng cu01a1 vu00e0 thu1ea7n kinh.
nHu01a1n nu1eefa, cu00e1c thu1eed nghiu1ec7m ngu1eabu nhiu00ean u0111u00e3 phu00e1t hiu1ec7n ra ru1eb1ng u0103n chu00e0 lu00e0 vu00e0o cuu1ed1i thai ku1ef3 cu00f3 thu1ec3 lu00e0m tu0103ng quu00e1 tru00ecnh chu00edn cu1ee7a cu1ed5 tu1eed cung, giu1ea3m nhu cu1ea7u ku00edch thu00edch chuyu1ec3n du1ea1 hou1eb7c tu0103ng sinh y tu1ebf.
n”}}]}